Hướng Dẫn Thực Hiện Cấu Hình Network IP Tĩnh Trên Centos 7.3
[root@localhost Desktop]# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-<tên card mạng> eno16777736
TYPE=Ethernet
BOOTPROTO=dhcp
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
NAME=eno16777736
UUID=9e4bc2b4-54d8-422b-bbf5-bbeaf9c9b860
DEVICE=eno16777736
ONBOOT=yes
PEERDNS=yes
PEERROUTES=yes
IPV6_PEERDNS=yes
IPV6_PEERROUTES=yes
3. Bạn cần thay đổi các thông số sau:
TYPE=Ethernet
BOOTPROTO=static
DEFROUTE=yes
IPADDR=192.168.1.120
NETMASK=255.255.255.0
GATEWAY=192.168.1.100
DNS1=8.8.8.8
DNS2=8.8.4.4
IPV4_FAILURE_FATAL=no
NAME=eno16777736
UUID=9e4bc2b4-54d8-422b-bbf5-bbeaf9c9b860
DEVICE=eno16777736
ONBOOT=yes
PEERDNS=yes
PEERROUTES=yes
– Trong đó:
- BOOTPROTO: Cấu hình DHCP hay IP tĩnh (IP tĩnh – static)
- IPADDR: Địa chỉ IP
- NETMASK: Netmask trong lớp mạng đó
- GATEWAY: Địa chỉ Default Gateway
- DNS: DNS Server
- ONBOOT: Bật card mạng khi khởi động
4. Sau đó lưu lại và gõ lệnh sau để khởi động lại card mạng (Đối với centos 7.3 thì dùng lệnh systemctl):
[root@localhost Desktop]# systemctl restart network
5. Sau đó các bạn muốn kiểm tra ip thì gõ lệnh:
ifconfig
6. Tiếp theo để kiểm tra các bạn gõ lệnh ping:
[root@localhost Desktop]# ping 8.8.8.8
PING 8.8.8.8 (8.8.8.8) 56(84) bytes of data.
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=1 ttl=48 time=23.1 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=2 ttl=48 time=22.0 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=3 ttl=48 time=22.6 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=4 ttl=48 time=22.2 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=5 ttl=48 time=21.8 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=6 ttl=48 time=21.7 ms
^C
--- 8.8.8.8 ping statistics ---
6 packets transmitted, 6 received, 0% packet loss, time 5009ms
rtt min/avg/max/mdev = 21.733/22.275/23.105/0.493 ms
[root@localhost Desktop]#